Thành lập công ty Cổ phần
Mục lục
Với sự phát triển của nền kinh tế, xã hội, các công ty trên thị trường hiện nay không ngừng gia tăng nguồn vốn và cổ phần hóa, thành lập các công ty cổ phần, phát hành trái phiếu. Sở hữu nhiều ưu điểm như dễ dàng trong việc kêu gọi, liên kết vốn, chia sẻ rủi ro kinh tế, tối ưu hóa nguồn vốn… Tìm hiểu về quy trình và thủ tục để thành lập công ty cổ phần dễ dàng và đơn giản ngay trong bài viết sau đây.
Định nghĩa công ty Cổ phần
Công ty cổ phần là một hình thức doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, khá phổ biến trên thị trường kinh tế tại Việt Nam hiện nay. Trong đó, vốn điều lệ của công ty được chia thành các giá trị bằng nhau gọi là cổ phần, và các đối tượng cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần tối thiểu là 3 và không có giới hạn số lượng tối đa.
Mỗi cổ đông đều có quyền tham gia quản lý, chịu trách nhiệm, và hưởng lợi từ quá trình hoạt động kinh doanh của công ty phụ thuộc vào số lượng cổ phần mà cổ đông đó đang nắm giữ. Cổ đông có quyền mua, bán cổ phần mình đang sở hữu cho người khác (trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định tại Khoản 3 Điều 120 và Khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020).
Điều kiện thành lập công ty Cổ phần
Nhằm đáp ứng nhu cầu cổ phần hóa của nhiều doanh nghiệp như hiện nay và đảm bảo tính khách quan, minh bạch, pháp luật Việt Nam có một số quy định cơ bản về điều kiện hợp pháp thành lập công ty cổ phần như sau:
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Số lượng cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần
Để thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp mới đăng ký cần tối thiểu 3 cổ đông tham gia góp vốn vào vốn điều lệ của công ty. Hiện nay, chưa có quy định về số lượng cổ đông tối đa mà một công ty cổ phần có được.
Cổ đông có thể là một cá nhân riêng lẻ, hoặc một tổ chức có tư cách pháp nhân. Cổ phần có thể tiến hành mua, bán nhưng phải đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020.
Tên công ty cổ phần
Các doanh nghiệp cổ phần trong nước phải có tên được đặt bằng tiếng Việt, có thể sử dụng thêm số và các ký hiệu hợp lệ được quy định trong pháp luật. Tên công ty cổ phần bao gồm 2 thành tố quan trọng là:
- Loại hình doanh nghiệp: “Cổ phần”
- Tên riêng.
Trụ sở công ty
Công ty cổ phần có thể có nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước, nhưng chỉ được thành lập một trụ sở chính để tiến hành liên lạc, giao dịch, kê khai thông tin, đại diện pháp luật… Trụ sở chính phải có địa chỉ chính xác, rõ ràng, công bố số điện thoại, số fax và thông tin hộp thư điện tử
Ngành nghề kinh doanh
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp cổ phần có quyền tự do kinh doanh tất cả các ngành, nghề, ngoại trừ các sản phẩm và dịch vụ bị cấm tại thị trường Việt Nam.
Tuy nhiên, đối với một số ngành, nghề đặc biệt, để được cho phép kinh doanh công ty cổ phần cần đáp ứng một số điều kiện về nguồn vốn, cơ cấu hội đồng quản trị, số lượng cổ đông, các điều lệ trong nội quy công ty…
Vốn điều lệ/ vốn pháp định
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, số vốn điều lệ của công ty cổ phần được các cổ động tự do quyết định, phụ thuộc vào quy mô, lĩnh vực kinh doanh, nguồn lực tài chính…
Tuy nhiên, đối với một số lĩnh vực kinh doanh đặc biệt như vận tải hàng không, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm phi nhân thọ… vốn điều lệ khi thành lập công ty bắt buộc không được thấp hơn một giá trị cụ thể, giá trị đó được gọi là vốn pháp định.
Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
Đối với công ty cổ phần, trường hợp có một người đại diện thì người đại diện pháp luật hợp pháp có thể là chủ tịch hội đồng ban quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc.
Trường hợp, công ty có hai người trở lên làm đại diện pháp luật luật thì chủ tịch hội đồng ban quản trị và giám đốc hoặc tổng giám đốc sẽ là hiển nhiên trở thành người đại diện (riêng trường hợp này, người đại diện luôn phải có chủ tịch hội đồng quản trị).
>> Xem thêm: Thành lập địa điểm kinh doanh
Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần
Hội đồng ban quản trị của công ty cổ phần có số lượng từ 3 đến 11 thành viên, được quy định rõ ràng trong điều lệ của công ty. Nhiệm kỳ của thành viên hội đồng, thành viên độc lập không quá 5 năm và được bầu lại không giới hạn nhiệm kỳ.
Quy trình thành lập công ty Cổ phần
Doanh nghiệp xin thành lập công ty cổ phần cần thực hiện theo quy trình gồm 3 bước sau đây:
- Bước 1: Nộp hồ sơ xin thành lập công ty theo 2 phương thức, nộp trực tiếp tại văn phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đang đặt trụ sở chính. Hoặc đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia, dịch vụ đăng ký doanh nghiệp (Riêng đối với doanh nghiệp tại khu vực Hà Nội và TP HCM bắt buộc phải đăng ký trực tuyến).
- Bước 2: Tiếp nhận và xử lý thông tin đăng ký. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, nếu doanh nghiệp đạt yêu cầu đăng ký thành lập công ty cổ phần, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp. Nếu không đủ điều kiện, doanh nghiệp sẽ được phản hồi bằng văn bản cụ thể.
Quy trình thành lập công ty cổ phần
- Bước 3: Nhận kết quả thành lập công ty, kể từ thời gian nộp hồ sơ hợp lệ sau, 3 ngày phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký xin thành lập là 50.000Đ/ lượt đối với đăng ký trực tiếp, và miễn phí đối với đăng ký qua mạng.
Dịch vụ thành lập công ty Cổ phần trọn gói uy tín
Đăng ký xin thành lập công ty cổ phần rất phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, nếu người đại diện pháp luật không nắm rõ về các quy định thành lập công ty có thể làm mất nhiều thời gian, chi phí và công sức.
Đơn vị đã hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ đăng ký thành lập công ty cổ phần, với đội ngũ luật sư/luật gia và chuyên viên pháp lý lâu năm, giàu kinh nghiệm, cùng chính sách hỗ trợ khách hàng dài lâu, chi phí ưu đãi cho những khách hàng mới. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ uy tín, tiết kiệm nhất.
Mong rằng với những chia sẻ hơn đã giúp bạn đọc hiểu chi tiết về dịch vụ thành lập công ty cổ phần